- Windown docking area
- Track list
- Track view (timeline)
- Toolbar: cho phép truy cập nhanh chóng các chức năng khi thực hành làm video
- Time: hiển thị thời gian trên timeline. Ở đây bạn có thể tùy chỉnh định dạng thời gian và di chuyển thanh thời gian đến vùng cần làm việc.
- Ruler: Thanh thước nằm trên timeline, cho biết giá trị đo thời gian hoặc frame
- Transport bar: Nơi điều khiển việc Playback cho video
1. Windown docking area.
- Đây là phần trên cùng phía bên trái, nơi các bạn nhập hình ảnh, phim, làm kĩ xảo và hiệu ứng. Ở đây ta sẽ chú ý 3 mục chính:
+ Project Media: Nhập hình ảnh, bài hát hoặc phim.
+ Video FX: Có thể nói đây là phần quan trọng nhất, nơi thực hiện toàn bộ các kĩ xảo.
- Khung Preview: Ở đây thì có rất nhiều các chế độ để lựa chọn chế độ xem trước cho hợp lý.
2. Track list.
Phần này xác định thứ tự phim đang theo dõi và quản lý.
- Track Motion: Dùng để thu nhỏ và phóng to hình ảnh
- Track FX (dùng cho video) :Nó bao gồm các hiệu ứng, bộ lọc : film effect, color corector, cân chỉnh màu, sáng tối, thay đổi màu của trang phục ....
- Track FX (dùng cho audio) : Trong mặc định của Audio Track luôn có sẵn 3 hiệu ứng : Noise Gate (giảm ồn bằng âm lượng), Equalizer, Compressor (tăng giảm âm lượng của 2 đầu in-out).
3. Track view (Timeline)
Tất cả viêc biên tập video đều thực hiện ở phần này.
- Con trượt: Dùng để chọn hoặc di chuyển đến đoạn video cần thực hiện.
- Event pan\crop: Dùng để thu, phóng, xoay chiều của Track
- Event FX: cũng giống như phần Track list
- Khi muốn kéo dài hoặc thu ngắn 1 đoạn video thì ta có thể dùng chuột di chuyển đến phần cuối track và thực hiện kéo. ( m chưa biết gọi cái này là công cụ gì cả )
Còn tiếp......