- Trên các server chạy liên tục suốt ngày đêm, bạn có thể dùng lệnh chkntfs hoặc fsutil dirty query để xác định dung lượng của các bit dữ liệu bẩn trước khi chạy chkdsk
Các ví dụ:
Code: [Select]
chkdsk d: /f
Với lệnh trên, Windows sẽ tiến hành kiểm tra và sửa chữa các lỗi nếu có trong ổ đĩa D. Nếu có lỗi xuất hiện, chkdsk sẽ tạm dừng hoạt động đó lại và hiển thị tin nhắn báo cáo cho bạn biết chi tiết của lỗi đã xảy ra. Khi kết thúc việc thực hiện lệnh, chkdsk sẽ hiển thị một báo cáo về tình trạng của ổ đĩa D và một lần nữa cần phải nhắc lại là bạn không thể mở bất kì file nào trong ổ đĩa D cho tới khi lệnh chkdsk được thực hiện xong. Bạn cũng có thể hủy bỏ lệnh chkdsk khi nó đang chạy nhưng đó là điều không nên làm, ít nhiều gì thì nó cũng sẽ ảnh hưởng đến ổ đĩa của bạn
Để kiểm tra tất cả các file trên một ổ đĩa với định dạng FAT trong thư mục hiện hành cho các khối dữ liệu không liên tiếp nhau, bạn gõ lệnh:
Code: [Select]
chkdsk *.*
chkdsk sẽ hiển thị một thông báo trạng thái và sau đó là một danh sách các file phù hợp với các file có thông số kĩ thuật có các khối không liên tiếp
Một vài hình ảnh của lệnh chkdsk trên ổ đĩa định dạng NTFS
Phụ lục
Kí hiệu dòng trong cú pháp của các lệnh
Chữ in nghiêng: Thông tin bắt buộc bạn phải cung cấp
Chữ in đậm: Các tham số yêu cầu người sử dụng phải nhập chính xác
Dấu chấm lửng (...): Các tham số có thể lặp đi lặp lại nhiều lần trong một dòng lệnh
Ở giữa dấu ngoặc vuông [ ]: Giá trị cho phép người dùng tùy chọn (theo các quy tắc nhất định)
Ở giữa dấu ngoặc nhọn { }: Các thiết lập cần thiết, người dùng chỉ có thể chọn một trong số chúng
Ngăn cách nhau bằng dấu gạch dọc |: Các mục tách biệt nhau, người dùng chỉ có thể chọn một trong số chúng
Xem VD:
Quote
E:\>net /?
The syntax of this command is:
NET
[ ACCOUNTS | COMPUTER | CONFIG | CONTINUE | FILE | GROUP | HELP |
HELPMSG | LOCALGROUP | PAUSE | SESSION | SHARE | START |
STATISTICS | STOP | TIME | USE | USER | VIEW ]
Font Courier: Các mã lệnh hoặc kết quả của một lệnh
http://support.cmclab.net/vn/index.php?topic=7149.0